Chú thích Rollo

  1. Bradbury, Jim (2004). The Routledge Companion to Medieval Warfare. Routledge. tr. 83. ISBN 978-0-415-41395-4
  2. Bouet, Pierre (2016). Rollon: Le chef viking qui fonda la Normandie (bằng tiếng Pháp). Tallander. tr. 76. 
  3. Hjardar, Kim; Vike, Vegard (2016). Vikings at War. Casemate Publishers & Book Distributors, LLC. tr. 329. ISBN 979-1021017467
  4. Cái tên theo tiếng Anh của chiến binh Viking phương Bắc. Vì là người chinh phục trong các cuộc viễn chinh, sáng lập Nhà Normandy và người Norman. Nhằm phổ biến tên gọi của ông, chọn từ: Rollo theo ngôn nhữ Anh làm tên gọi chung. Nghiên cứu giả Earth Chloё, Ta nguyện đi tới tận cùng cho dù tan chảy.
  5. Editors Gunnar Ander và Karl-Erik Löfqvist: Allmänna Historien i berättelser 1; Bản tiếng Anh: Common History in Tales 1. Nhà xuất bản Norstedts, 1960, trang 239-240.
  6. “Rollo bygot Robert, hersker af Normand (tiếng Đan Mạch: Rollo cai trị Normand)”. Gravsted. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2020. 
  7. Nghiên cứu phổ biến bởi Biên sử Pháp, Anh hay Scandinavi.
  8. Jean Renaud, The Duchy of Normandy, Stefan Brink, ed., The Viking World (Routledge, 2008).
  9. Thorpe, Benjamin (1857). A History of England Under the Norman Kings: Or, from the Battle of Hastings to the Accession of the House of Plantagenet: To Which Is Prefixed an Epitome of the Early History of Normandy. London: John Russel Smith.
  10. “Rollo”. Encyclopedia Britannica (bằng tiếng Anh). Ngày 28 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2020. 
  11. Marjorie Chibnall (2006). The Normans. Nhà xuất bản Blackwell. Trang 15–16.
  12. David Bates (1982). Normandy Before 1066. Trang 8-10.
  13. Flodoard của Reims (2011). Fanning, Steven; Bachrach, Bernard S., biên tập. The Annals of Flodoard of Reims: 919-966. Nhà xuất bản University of Toronto. tr. XX – XXI, 14, 16–17. ISBN 978-1-44260-001-0
  14. Vùng đất này trong tiếng Pháp là Normandie, trong tiếng Anh là Normandy. Bởi vị trí của nó là một phần của nước Pháp, sử dụng từ ngữ Normandie để phản ánh sự chính xác thực tế. Đối với Nhà Normandy, sử dụng từ Normandy mà không phải từ Normandie bởi trong lịch sử gia tộc này, những thế hệ chiếm lĩnh đảo Anh là nổi bật nhất, trở thành một hoàng gia Anh. (2020), Nghiên cứu giả Earth Chloё. Ta nguyện đi tới tận cùng cho dù tan chảy.
  15. R. Allen Brown (1994), Trang. 18.
  16. "Norman". Encyclopædia Britannica.
  17. Elizabeth van Houts (chỉnh sửa.), The Normans in Europe. Nhà xuất bản Manchester University. 2000.
  18. Bates, David (1982), Trang 8 - 10.
  19. Brown, Gordon S. (2003). The Norman Conquest of Southern Italy and Sicily. Trang 29.
  20. Neveux, François; Curtis, Howard (2008). A Brief History of the Normans: The Conquests that Changed the Face of Europe. Robinson. ISBN 978-1-84529-523-3
  21. Robert Ferguson (2009). The Hammer and the Cross: A New History of the Vikings. Trang 180.
  22. David Crouch (2006). The Normans: The History of a Dynasty.
  23. Wace (Nam. 1110 - 1074), một nhà thơ người Norman, với nhiều tác phẩm về người Norman và cuộc đời tại Normandie. Hai tác phẩm nổi tiếng của ông là Roman de Brut về lịch sử Anh và Roman de Rou.
  24. Harper-Bill, Christopher; Vincent, Nicholas biên tập (2007). Henry II: New Interpretations. Boydell Press. tr. 77. ISBN 978-1-84383-340-6
  25. Wace (2004). Burgess, Glyn S., biên tập. The History of the Norman People: Wace's Roman de Rou. Boydell Press. tr. 11. ISBN 978-1-84383-007-8
  26. Little, Charles Eugene (1900). Cyclopedia of Classified Dates: With an Exhaustive Index, by Charles E. Little ... for the Use of Students of History, and for All Persons who Desire Speedy Access to the Facts and Events, which Relate to the Histories of the Various Countries of the World, from the Earliest Recorded Dates. Funk & Wagnalls Company. tr. 666. OCLC 367478758. rollo paris 885–886. 
  27. 1 2 “Globetrotting Vikings: To the Gates of Paris”. History.com. History Channel. Ngày 4 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2020. Truy cập 20 tháng 6 năm 2020. 
  28. Mark, Joshua J. (ngày 27 tháng 11 năm 2018). “Odo of West Francia”. Ancient History Encyclopaedia. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2020. 
  29. Dudo của Saint-Quentin: Dudo sử dụng thuật ngữ Scandia cho phần phía nam của bán đảo Scandinavi và Dacia cho Đan Mạch (cũng là tên của một tỉnh La Mã gần Biển Đen).
  30. William của Jumièges (Nam. 1000 - 1070), nhà sử học với tác phẩm chủ yếu là Gesta Normannorum Ducum (Niên sử Công tước Normandie), kể về các đời của Nhà Normandy, đặc biệt là cuộc chinh phục Anh của William Kẻ chinh phục.
  31. Orderic Vitalis (Nam. 1075 - 1142), nhà sử học đảo Anh với tác phẩm đặc biệt là Historia Ecclesiastica (Lịch sử Giáo hội), tác phẩm toàn diện nhất của Anh thời Trung Cổ, trong đó miêu tả các của chinh phạt của người phương Bắc.
  32. Robert Ferguson (2009). The Hammer and the Cross: A New History of the Vikings. Trang 177.
  33. Goffredo Malaterra (Nam. thế kỷ XI) là một nhà sử học theo Dòng Thánh Beneidict. Các tác phẩm của ông về lịch sử Latinh, bao gồm De Rebus Gestis Rogerii Calabriae et Siciliae Comitis et Roberti Guiscardi Ducis fratris eius (Niên sử Bá tước Robert của Silicy và Công tước Robert Guisacd) về Cuộc chinh phục vùng Nam Ý của người Norman.
  34. Geoffrey Malaterra (2005). The Deeds of Count Roger of Calabria & Sicily & of Duke Robert Guiscard his brother, Geoffery Malaterra. Dịch bởi A. Graham Loud. Trang 3.
  35. William của Malmesbury (Nam. 1095 - 1143), nhà sử học nổi tiếng và tài năng thế kỷ XII, thời Thánh Bede. Các tác phẩm của ông về lịch sử Anh, bao gồm Gesta regum Anglorum (Sự nghiệp vua Anh) tập I, tập II. Trong đó có nghiên cứu về Nhà Normandy và nguồn gốc, chiến binh Rollo.
  36. William của Malmesbury (1989) [1854]. Chỉnh sửa bởi John Stephenson. The Kings Before the Norman Conquest. Tập II, trang 127. Dịch bởi John Sharpe. Nhà xuất bản Seeleys, London: Llanerch. Trang. 110.
  37. Rollo và những chiến binh Viking xuất phát từ Đan Mạch trong Chronique. Ví dụ trong Biên niên sử: Iriez fu Rous en son curage [...] Ne lui nuire n’à ses Daneis (Biên soạn bởi Francisque Michel, trang 173, xem tại: Francisque Xavier Michel).
  38. Shetland và Orkney. Orkneyinga Saga. Trang 26–27.
  39. Snorri Sturluson (1966). King Harald's Saga: Harald Hardradi of Norway. Dịch bởi Magnus Magnusson, Hermann Pálsson. Nhà xuất bản Penguin. ISBN 978-0-14-044183-3.
  40. Hildr Hrólfsdóttir, con gái Rolv Nefia, Bá tước Trondheim.
  41. Ketill Flatnose, người Norse, là Vua của Mann, vùng Isles thế kỷ IX ở quần đảo này.
  42. Andrew Jennings; Arne Kruse (2009). From Dál Riata to the Gall-Ghàidheil. Viking and Medieval Scandinavia. Tập 5: Trang 129.
  43. Edvard Bull, Anders Krogvig, Gerhard Gran (1929). Norsk biografisk leksikon (tiếng Na Uy). Tập 4. Nhà xuất bản Oslo: Aschehoug. Trang. 351 – 353.
  44. Howard La Fay (1972). The Vikings. Nhà xuất bản Special Washington DC: National Geographic Society. Trang 146, 147, 164–165. ISBN 978-0-87044-108-0.
  45. Alex Woolf (2007). From Pictland to Alba, 789–1070. Nhà xuất bản Edinburgh University. Trang. 296. ISBN 978-0-7486-2821-6.
  46. Flodoard (893 - 966), người Francia, nhà sử học, thầy tu Nhà thờ chính tòa Đức Bà Reims. Các tác phẩm lịch sử của ông là nguồn chính cho lịch sử của Tây Âu vào đầu thế kỷ thứ X.
  47. Robert Kẻ mạnh mẽ, Robert the Strong (830 - 866), Bá tước Anjou, Công tước Maine, Bá tước Nantes người Francia. Ông là cha của Vua Eudes I của Pháp, Vua Robert I của Pháp. Hậu duệ của ông, cháu là Hugues Capet - người sáng lập Nhà Capet, triều đại thống trị thiên niên kỷ của Pháp.
  48. Van Houts, Elizabeth (2000). The Normans in Europe (Người Norman và châu Âu). Trang 43.
  49. Guthrum (tiếng Anh cổ: Guðrum. Sinh chưa rõ, mất năm 890), là một người Viking với nhiều chuyến hành trình về phương Nam, chuyển sang Kitô giáo năm 878, là Vua Đông Anglia, đảo Anh cho đến khi qua đời.
  50. Robert Ferguson (2009). The Hammer and the Cross: A New History of the Vikings. Trang 177 - 182.
  51. Dudo của Saint-Quentin (bản chỉnh sửa hợp thời in và dịch lại năm 1998 bởi Eric Christiansen). Dudo of St Quentin: History of the Normans. Chương XIV.
  52. Dudo của Saint-Quentin (bản chỉnh sửa hợp thời in và dịch lại năm 1998 bởi Eric Christiansen). Dudo of St Quentin: History of the Normans. Trang 38 - 39.
  53. Charles III hay Charles the Simple (879 - 929), người Frank, thuộc Nhà Carolus. Charles được phe đối lập Vua Eudes I ủng hộ, trở thành Vua Tây Francia năm 898 sau khi Eudes I qua đời.
  54. “Robert I của France”. Britannica Biography. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2020. 
  55. Van Houts, Elizabeth (2000). The Normans in Europe (Người Norman và châu Âu). Trang 25.
  56. Van Houts, Elizabeth (2000). The Normans in Europe (Người Norman và châu Âu). Trang 46 - 47.
  57. Robert Ferguson (2009). The Hammer and the Cross: A New History of the Vikings. Trang 87.
  58. Bauduin, Pierre (2005). “Chefs normands et élites franques, fin IXe–début Xe siècle”. Trong Bauduin, Pierre. Les Fondations scandinaves en Occident et les débuts du duché de Normandie (bằng tiếng Pháp). CRAHM. tr. 182. 
  59. David Bates (1982). Normandy Before 1066. Trang 20 - 21.
  60. Robert I của Pháp cai trị 922 - 923, kế vị bởi con rể Rudolph I của Pháp cai trọ 923 - 936. Sau đó, con của Charles III là Louis IV quay trở lại lấy được vị trí Vua Francia, cai trị 936 - 954, giúp Nhà Carolus cai trị Tây Francia đến năm 987.
  61. David Crouch (2006). The Normans: The History of a Dynasty. Trang 6.
  62. David Crouch (2006). The Normans: The History of a Dynasty. Trang 8.
  63. Robert Ferguson (2009). The Hammer and the Cross: A New History of the Vikings. Trang 183.
  64. Searle, Eleanor (1988). Predatory Kinship and the Creation of Norman Power, 840–1066. Berkeley: Nhà xuất bản University of California. tr. 89. ISBN 978-0-520-06276-4
  65. Collins, Early Medieval Europe. Trang 376–377
  66. Gerloc hay Adèle của Normandie (912 - 962), con gái cả của Rollo và Poppa, chị gái của William Kiếm dài. Adèle là Công tước phu nhân của Aquitaine.
  67. William of Jumièges; Orderic Vitalis; Robert of Torigni (1992). Van Houts, Elisabeth M. C., biên tập. The Gesta Normannorum Ducum of William of Jumièges, Orderic Vitalis, and Robert of Torigni. Tập 1. tr. 68–69. ISBN 978-0-19-822271-2
  68. Bradbury, Jim (2004). The Routledge Companion to Medieval Warfare. Nhà xuất bản Routledge. Trang 83. ISBN 978-0-415-41395-4.
  69. “Viking is 'forefather to British Royals'”. Views and News from Norway. 15 tháng 6 năm 2011. Truy cập 20 tháng 6 năm 2020. 
  70. “Was Viking Ruler Rollo Danish or Norwegian?”. The Local. 2 tháng 3 năm 2016. Truy cập 20 tháng 6 năm 2020. 
  71. “Skeletal shock for Norwegian researchers at Viking hunting”. Norway Today. 23 tháng 11 năm 2016. Truy cập 20 tháng 6 năm 2020. 
  72. 1 2 Van Houts, Elizabeth (2000). The Normans in Europe (Người Norman và châu Âu). Trang 15.
  73. Rollo, chiến binh Viking đặc biệt. (2020), Nghiên cứu giả Earth Chloё.
  74. Turnbow, Tina (18 tháng 3 năm 2013). “Reflections of a Viking by Clive Standen”. Huffington Post. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2020. Truy cập 20 tháng 6 năm 2020. 

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Rollo http://www.huffingtonpost.com/tina-turnbow/vikings... http://www.histoire-normandie.fr/rollon-et-la-nais... http://id.loc.gov/authorities/names/no93007318 http://d-nb.info/gnd/118520482ISNI http://norwaytoday.info/culture/skeletal-shock-nor... http://www.newsinenglish.no/2011/06/15/viking-is-f... http://www.gutenberg.org/files/11132/11132-8.txt/ //www.worldcat.org/oclc/367478758 https://www.britannica.com/biography/Robert-I-king... https://www.britannica.com/biography/Rollo-duke-of...